HOTLINE: 0984246483

Cách nhận biết đá mài hải dương chất lượng?

Cập nhật: 16/06/2020

Đá mài hải dương là vật dụng không thể thiếu được trong quá trình thực hiện thi công. Vậy bạn đã biết dòng sản phẩm này chưa? Nếu chưa bạn có thể tham khảo thêm tại bài viết dưới đây nhé!

1. Đặc điểm của đá mài hải dương

Đá mài Hải Dương có khả năng chống phá vỡ mạnh, chống oxy hóa, chống ăn mòn, độ dẻo dai cao, thích hợp dùng để mài phá bề mặt dụng cụ, tẩy bavia mối hàn, vật đúc, thép và các kim loại khác…

Đá mài Hải Dương được sản xuất từ những hạt đá được chọn lựa, chất lượng cao có độ cứng rắn và sắc bén, khi thực hiện mài kim loại cho hiệu suất cao.


Đá mài hải dương uy tín tại Đại Hưng Phát

Quá trình sản xuất đá mài Hải Dương được kiểm soát chặt chẽ cho ra đời các sản phẩm chất lượng cao. Đá mài có độ cứng cao, khi mài độ hao mòn ít hơn, đảm bảo tính hiệu quả kinh tế có hệ số an toàn cao trong an toàn lao động.

Đá mài hải dương Là sản phẩm chất lượng cao, giá thành hợp lý, là sản phẩm quen thuộc của thợ cơ khí, kết cấu, sản xuất và xây dựng.

2. Ưu điểm của đá mài Hải Dương

Tốc độ mài nhanh, sắc bén

Bền bỉ đạt hiệu quả kinh tế cao

Ổn định về chất lượng

Đảm bảo an toàn khi sử dụng.

3. Chủng loại và phạm vi ứng dụng hạt đá mài hải dương

Phạm vi ứng dụng chủ yếu

Co ranh đông nâu: Khả năng chống phá vỡ khá mạnh. Chống oxy hóa, chống ăn mòn, độ dẻo dai cao hơn co ranh đông trắng.

Thích hợp trong việc mài cắt kim loại có cường độ chống căng dãn cao như thép cacbon thường, đồng thau cứng, thép hợp kim, gang rèn v.v….

Co ranh đông trắng: Độ cứng cao hơn co ranh đông nâu nhưng tính giòn lớn. Tính mài cắt rất tốt.

Chủ yếu dùng để mài tinh, mài bóng thép đã tôi, thép hợp kim hoặc mài ren ốc, mài bánh răng.

Co ranh đông Crôm: Độ cứng gần giống co ranh đông trắng nhưng độ dẻo lại cao dùng để gia công các loại vật liệu có độ dẻo lớn. Có hiệu suất cao hơn co ranh đông trắng, độ nhám bề mặt rất cao.

Thích hợp mài cắt thép hợp kim có độ dẻo cao, thép đã tôi và dụng cụ đo chính xác. Chi tiết đồng hồ máy đo và chi tiết có độ thô ráp lớn.

Silicon cacbit đen: Độ cứng cao hơn co ranh đông trắng, độ giòn cũng cao hơn.

Thích hợp gia công kim loại và phi kim loại có cường độ chịu kéo thấp. Như gang đúc và kim loại màu nhũ đồng, vàng, chì v.v… và gốm, thủy tinh, đá cứng và giòn.

Silicon cacbit xanh: Độ thuần, và độ cứng hơi cao hơn silicon cacbit đen, độ giòn cũng cao hơn.

Thích hợp với việc gia công vật liệu cứng và giòn như hợp kim cứng, thủy tinh, mã nã. Cũng thích hợp với việc gia công các chi tiết chính xác của đạo cụ, dụng cụ đo, dụng cụ cắt gọt, khuôn mẫu và màu xi lanh động cơ tàu thuyền, ô tô, máy bay.

Xem thêm: Đá cắt hải dương